Danh từ ghép được dùng khá phổ biến trong Tiếng Anh, có thể bạn đã bắt gặp và sử dụng danh từ ghép khá thường xuyên nhưng không nhận ra đó là danh từ ghép.
Nếu bạn đang thắc mắc danh từ ghép là gì, cấu trúc danh từ ghép hay cách tạo danh từ ghép trong Tiếng Anh ra sao thì nhất định đừng bỏ qua bài học này của LangGo nhé!
Trước khi đi vào tìm hiểu chi tiết cấu trúc danh từ ghép hay cách tạo danh từ ghép trong Tiếng Anh, chúng ta hãy cùng trả lời câu hỏi danh từ ghép là gì?
Danh từ ghép (compound noun) là một danh từ được cấu tạo bởi hai từ trở lên ghép với nhau. Các dạng danh từ ghép phổ biến nhất là [danh từ + danh từ] và [tính từ + danh từ], nhưng bên cạnh đó sẽ có nhiều cách tạo nên danh từ ghép khác mà LangGo sẽ giới thiệu đến các bạn ở phần sau.
Ví dụ:
Từ boyfriend được cấu tạo bởi hai danh từ là boy (con trai) và friend (bạn) nên khi ghép chúng lại với nhau, chúng ta sẽ có một danh từ ghép mới là boyfriend (bạn trai);
Từ bluebird được cấu tạo bởi tính từ blue (màu xanh) và bird (con chim) nên khi ghép chúng lại với nhau, chúng ta sẽ có một danh từ ghép mới là bluebird (chim sơn ca).
Hầu hết chúng ta hay lầm tưởng dấu hiệu nhận biết danh từ ghép là có dấu gạch ngang (-) ở giữa, nhưng thực chất có 3 dạng danh từ ghép trong Tiếng Anh mà bạn cần biết:
Danh từ mở: Tức là chứa khoảng trống giữa các từ.
Ví dụ: tennis shoe (giày tennis), running shoe (giày chạy), bus stop (trạm dừng xe buýt), Christmas tree (cây thông Noel),...
Danh từ nối: Tức là chứa dấu gạch ngang giữa các từ.
Ví dụ: six-pack (6 múi), passer-by (khách qua đường), merry-go-round (đu quay thú nhún), jack-in-the-box (hộp hình nộm),...
Danh từ đóng: Tức là các từ viết liền nhau, không chứa khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ.
Ví dụ: bedroom (phòng ngủ), smartphone (điện thoại thông minh), lunchtime (giờ ăn trưa), headache (đau đầu),...
Lưu ý: Trong một số trường hợp, một danh từ ghép có thể dùng cả 3 dạng trên:
Ví dụ: container ship, container-ship hay containership.
Vậy nhận dạng danh từ ghép như thế nào?
Sau khi hiểu rõ danh từ ghép là gì, bạn sẽ nhận ra danh từ ghép được sử dụng rất nhiều trong Tiếng Anh Ví dụ như Software developer, cryptocurrency, exit strategy, garlic knot, outline,... tất cả đều là danh từ ghép.
Vậy còn brunch (sự kết hợp giữa breakfast và lunch) thì sao? Brunch là một từ kết hợp (portmanteau), không phải danh từ ghép.
Vậy crystal-clear thì sao? Cũng không phải danh từ ghép, vì đây là một tính từ ghép.
Phân biệt danh từ ghép với từ kết hợp
Hẳn các bạn vô cùng bất ngờ vì đã bắt gặp rất nhiều danh từ ghép trong quá trình học Tiếng Anh nhưng giờ mới biết đó chính là danh từ ghép. Vậy cách tạo danh từ ghép trong Tiếng Anh sẽ có những dạng nào? LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Tất cả các danh từ ghép đều được tạo bởi hai từ riêng biệt trở lên ghép lại với nhau. Các từ riêng biệt này không nhất thiết lúc nào cũng phải là danh từ mà còn có nhiều cách tạo danh từ ghép trong Tiếng Anh đa dạng như sau:
Danh từ + Danh từ
Example: basketball (bóng rổ), bookstore (cửa hàng sách), firefighter (lính cứu hỏa), headache (đau đầu),...
In sentence: Last week, I suffered from a light headache. (Tuần trước tôi hơi đau đầu một chút)
Danh từ + Động từ
Example: snowfall (tuyết rơi), haircut (cắt tóc), sunrise (bình minh), jailbreak (sự bẻ khóa), toothbrush (bàn chải đánh răng),...
In sentence: I usually get up at sunrise. (Tôi thường ngủ dậy lúc bình minh)
Danh từ + Tính từ
Example: lime green (màu vàng chanh), town square (quảng trường), homesick (sự nhớ nhà),...
In sentence: We need eight truckfuls of bricks. (Chúng tôi cần 8 xe tải chở gạch.)
Danh từ + Giới từ
Example: son-in-law (con rể), lady-in-waiting (nữ hầu cận), hanger-on (kẻ ăn bám), love-in (việc được khen ngợi quá), voice-over (lời thuyết minh),...
In sentence: My mother-in-law lives with us. (Mẹ chồng tôi sống cùng chúng tôi.)
Động từ + Danh từ
Example: surfboard (tấm lướt ván), swimsuit (bộ đồ bơi), breakfast (bữa sáng), washing machine (máy giặt), washing machine (máy giặt), driving license (bằng lái xe),...
In sentence: Put the clothes in that white washing machine. (Cho hết quần áo vào cái máy giặt màu trắng kia nhé.)
Động từ + Giới từ
Example: lookout (tầm nhìn), go-between (người trung gian), warm-up (khởi động), check-in (sự đăng ký), breakdown (sự suy sụp / sự hỏng hóc),...
In sentence: Please remember that check-out is at 12 p.m. (Vui lòng nhớ thời gian trả phòng là 12 giờ trưa.)
Giới từ + Danh từ
Example: onlooker (khán giả truyền hình), underworld (dòng nhạc ngầm), downtown (trung tâm thành phố), bystander (khán giả),...
In sentence: He ran a small business and had underworld contacts in Bangladesh. (Anh ta có một doanh nghiệp nhỏ và có liên hệ ngầm với Băng-la-đét)
Tính từ + Danh từ
Example: black box (hộp đen), hot dog (xúc xích), high school (trường trung học), redhead (tóc đỏ), close call (sự thoát chết), easy money (tiền kiếm dễ), slow burn (sự phát triển chậm),...
In sentence: I can't install this software on my laptop. (Tôi không thể cài đặt phần mềm này vào máy tính của mình)
Tính từ + Động từ
Example: well-being (tình trạng tốt), public speaking (nói trước đám đông)
In sentence: Regular workout is proven to promote our well-being. (Việc thể dục thường xuyên được chứng minh là có thể cải thiện sức khỏe của chúng ta)
Danh từ ghép là một dạng ngữ pháp gây không ít những khó khăn và hoang mang cho các bạn học sinh. Nhưng các bạn cần đặc biệt chú ý hơn cả tới cách chuyển danh từ ghép sang dạng số nhiều bởi không chỉ có một cách chuyển duy nhất.
Nhìn chung, chúng ta thường chuyển danh từ ghép sang dạng số nhiều bằng cách thêm đuôi -s vào sau từ base (từ quan trọng nhất).
3.1. Danh từ thứ nhất số ít, danh từ thứ hai số nhiều
Cách chuyển từ số ít sang số nhiều này được áp dụng với các trường hợp cụ thể sau:
TH1: [Noun + Noun] (tức danh từ + danh từ)
TH2: [Adjective + Noun] (tức tính từ + danh từ)
TH3: [V-inf/V-ing + Noun] (tức động từ + danh từ)
Singular (số ít) | Plural (số nhiều) |
a tennis shoe (giày tennis) | four tennis shoes |
one assistant headmaster (hiệu phó) | two assistant headmasters |
his toothbrush (bàn chải đánh răng) | their toothbrushes |
higher-up (người quyền cao chức trọng) | higher-ups |
an also-ran (người thua cuộc) | also-rans |
a go-between (người trung gian) | go-betweens |
good-for-nothing (người bất tài) | good-for-nothings |
grown-up (người lớn) | grown-ups |
Lưu ý:
Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều (kiểu truyền thống) | Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều (kiểu mới) | |
teaspoonful (thìa đầy) | 3 teaspoonsful of sugar | 3 teaspoonfuls of sugar |
truckful (xe tải chở đầy) | 5 trucksful of sand | 5 truckfuls of sand |
bucketful (chậu đầy) | 2 bucketsful of water | 2 bucketfuls of water |
cupful (cốc đầy) | 4 cupsful of rice | 4 cupfuls of rice |
Ví dụ:
- Trên cây có nhiều quả táo, ta sẽ nói là an apple tree chứ không được nói là an apples tree.
- Tương tự: Hộp diêm là a matchbox chứ không nói a matchesbox.
- Bàn chải đánh răng là a toothbrush chứ không nói a teethbrush.
Khi chuyển danh từ ghép sang dạng số nhiều với những dạng như vậy, hãy thêm -s vào danh từ đứng cuối. Cùng xem ví dụ nhé:
- 50 trees with apples -> 50 apple trees.
- 20 cables for telephones -> 20 telephone cables.
- 4 boxes of tools -> 4 tool boxes.
- 10 stops for buses -> 10 bus stops.
- 900 wheels for cars -> 900 car wheels.
Một số ví dụ về danh từ ghép trong Tiếng Anh
3.2. Danh từ thứ nhất số nhiều, từ thứ hai số ít
Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều này được áp dụng trong các trường hợp sau:
TH1: [Noun + Adverbs] (tức danh từ + trạng từ]
TH2: [Noun + Preposition + Noun] (tức danh từ + giới từ + danh từ]
TH3: [Noun + Adjectives] (tức danh từ + tính từ]
Ví dụ:
Singular (số ít) | Plural (số nhiều) |
a doctor of philosophy (Tiến sĩ triết học) | those doctors of philosophy |
a passerby, a passer-by (người đi qua đường) | many passersby, many passers-by |
a mother-in-law (mẹ vợ/mẹ chồng) | these mothers-in-law |
an assistant secretary of state (thứ trưởng) | four assistant secretaries of state |
the sergeant major (thượng sĩ) | some sergeants major |
a court-martial (tòa án quân sự) | these courts-martial |
3.3. Danh từ thứ nhất và danh từ thứ hai đều số nhiều
Đây là trường hợp hiếm gặp nhất nên yêu cầu bạn phải dành sự chú ý đặc biệt bởi nếu chỉ chuyển một trong hai danh từ sang số nhiều, bạn có thể mắc lỗi diễn đạt không đáng có.
Ví dụ:
a woman-doctor (bác sĩ nữ) | ten women-doctors |
a man driver (tài xế nam) | a few men drivers |
Những kiến thức trên về cách chuyển danh từ ghép trong Tiếng Anh sang dạng số nhiều có thể khiến bạn có đôi chút lúng túng ban đầu nhưng khi đọc kỹ, chịu khó đọc các trang báo quốc tế, bạn sẽ làm quen dần với cách chuyển sang số nhiều của danh từ ghép.
Danh từ ghép được kết hợp bởi 2 hay nhiều từ, vậy thì trọng âm trong danh từ ghép sẽ được xác định như thế nào. Hãy để LangGo giúp bạn giải đáp thắc mắc này nhé!
Trọng âm là một yếu tố cực quan trọng trong việc phát âm các danh từ ghép bởi nó sẽ giúp người nghe phân biệt được đâu là danh từ ghép, đâu là hai từ tách biệt nhau. Để phát âm chuẩn, bạn hãy nối hai từ lại và đừng nghỉ giữa các từ.
Thông thường, khi phát âm các danh từ ghép, từ đầu tiên thường sẽ được nhấn trọng âm mạnh hơn từ đứng đằng sau. Từ nào là trọng âm sẽ được bật ra to hơn và cao giọng hơn.
Ví dụ:
Baseball: Bóng chày /ˈbeɪsbɔːl/
Living room: Phòng khách /ˈlɪvɪŋ ruːm/
Security guard: Bảo vệ /sɪˈkjʊrəti ɡɑːrd/
Roller coaster: Tàu lượn /ˈrəʊlər kəʊstər/
Cách đánh trọng âm với danh từ ghép
Tại sao bạn cần chú ý nhấn trọng âm chuẩn khi trong câu có chứa danh từ ghép? Bởi khi đó, người nghe sẽ phân biệt được đâu là danh từ ghép, đâu là hai danh từ tách riêng biệt nhau. Hãy cùng LangGo nghiên cứu ví dụ sau:
VD1:
I saw a blue bird in the garden yesterday. => Nếu không nhấn trọng âm mà đọc hai từ ngang nhau, câu này được hiểu là: Hôm qua tớ thấy một con chim màu xanh trong vườn.
I saw a bluebird in the garden yesterday. => Nếu nhấn trọng âm /ˈbluːbɜːrd/, câu này được hiểu là: Hôm qua tớ thấy một con chim sơn ca trong vườn.
VD2:
My Japanese teacher loves playing chess in her free time.
=> Nếu không nhấn trọng âm mà đọc hai từ ngang nhau, câu này được hiểu là: Giáo viên người Nhật của tớ thích đánh cờ vua lúc rảnh rỗi.
=> Nếu nhấn trọng âm /ˌdʒæpəˈniːz tiːtʃər/, câu này được hiểu là: Giáo viên tiếng Nhật của tớ thích đánh cờ vua lúc rảnh rỗi.
Bài 1: Chọn đáp án tạo thành danh từ ghép phù hợp để điền vào chỗ trống
1. Prevent a heart _________ by eating properly and getting enough exercise.
a. -stroke
b. -attack
c. -murmur
2. Do you prefer peppermint or cinnamon flavored _____________?
a. cookies
d. toothpaste
c. applesauce
3. The full ___________ looked enormous as it rose over the horizon.
a. moon
b. sun
c. sunset
4. I’m going to the barber for a _____________.
a. trim
b. new style
c. haircut
5. They’re digging a new swimming ____________ in the park.
a. suit
b. pool
c. game
6. I’d love to learn to pilot an ____________.
a. boat
b. airplane
c. submarine
7. One reason donuts are fattening is that they’re fried in cooking _____.
a. oil
b. sugar
c. pans
8. Sherrie is upset because she lost an ______________.
a. input
b. earring
c. friendship
9. We put a ____________ in the garden to chase birds away.
a. runway
b. sunshade
c. scarecrow
10. I’ve got to pick up a package at the post ___________.
a. man
b. office
c. book
(Nguồn: Ginger)
Bài 2: Nối các từ ở cột bên trái với cột bên phải để tạo thành một danh từ ghép thích hợp:
1. mountain | a. road |
2. flood | b. block |
3. main | c. net |
4. sea | d. range |
5. tennis | e. player |
6. safety | f. shore |
7. tower | g. lights |
Bài 3: Hãy rút gọn các cụm sau đây bằng cách sử dụng danh từ ghép
1. a room for stores
2. a tape for measuring up to 300 cms
3. the assistant manager of the restaurant
4. a station for express trains
5. size of cables
6. reduction in cost
7. two periods of three months
8. plugs with 3 pins
9. two steel boxes for tools
10. the husband of my daughter
(Nguồn: English Club)
Đáp án
Bài 1:
B
B
A
C
B
B
A
B
C
B
Bài 2:
d
g
a
f
e
c
b
Bài 3:
1. a storeroom
2. a 300-cm tape measure
3. the assistant restaurant manager
4. an express-train station
5. cable size
6. cost reduction
7. two three-month periods
8. 3-pin plugs
9. two steel tool boxes
10. my son-in-law
Với nhiều bạn, danh từ ghép là một chủ đề ngữ pháp khá mới mẻ và có đôi chút khó khăn nhưng LangGo hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn có thể hiểu rõ về danh từ ghép và vận dụng một cách chính xác trong quá trình học Tiếng Anh và IELTS nhé.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh hữu ích khác đã được tổng hợp bởi LangGo nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ